Các loại ống inox phổ biến hiện nay: đặc điểm và ứng dụng chi tiết
Chất liệu inox đã không còn xa lạ gì trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Trong đó, ống inox là một vật liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp và ứng dụng dân dụng khác. Chúng được sản xuất từ thép không gỉ, có khả năng chống ăn mòn và chịu được môi trường khắc nghiệt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm và ứng dụng của các loại ống inox phổ biến.
Bảng quy cách của các loại ống inox
Bảng quy cách ống inox trang trí
Đường kính/ Độ dày (mm) | 0.3 | 0.33 | 0.35 | 0.4 | 0.45 | 0.5 | 0.6 | 0.7 | 0.8 | 0.9 | 1.0 | 1.2 | 1.5 | 2.0 |
8.0 | 0.34 | 0.37 | 0.40 | 0.45 | 0.5 | 0.55 | 0.66 | 0.76 | 0.85 | 0.95 | 01.04 | |||
9.5 | 0.41 | 0.45 | 0.47 | 0.54 | 0.60 | 0.67 | 0.79 | 0.91 | 01.03 | 1.14 | 1.26 | |||
12.7 | 0.55 | 0.60 | 0.64 | 0.73 | 0.82 | 0.90 | 01.07 | 1.24 | 1.41 | 1.57 | 1.73 | 1.89 | ||
15.9 | 0.69 | 0.76 | 0.80 | 0.92 | 01.03 | 1.14 | 1.36 | 1.57 | 1.79 | 2.00 | 2.20 | 2.41 | 3.00 | |
19.1 | 0.83 | 0.92 | 0.97 | 1.11 | 1.24 | 1.38 | 1.64 | 1.90 | 2.17 | 2.42 | 2.68 | 2.93 | 3.66 | |
22.2 | 0.97 | 01.07 | 1.13 | 1.29 | 1.45 | 1.6 | 1.92 | 2.23 | 2.53 | 2.84 | 3.14 | 3.43 | 4.31 | |
25.4 | 1.11 | 1.22 | 1.30 | 1.48 | 1.66 | 1.84 | 2.20 | 2.56 | 2.91 | 3.26 | 3.61 | 3.95 | 4.97 | |
31.8 | 1.63 | 1.86 | 02.09 | 2.31 | 2.77 | 3.22 | 3.67 | 4.11 | 4.56 | 4.99 | 6.29 | |||
38.1 | 1.95 | 2.23 | 2.51 | 2.78 | 3.33 | 3.87 | 4.41 | 4.95 | 5.49 | 06.02 | 7.60 | |||
42.7 | 2.50 | 2.81 | 3.12 | 3.74 | 4.35 | 4.96 | 5.56 | 6.17 | 6.77 | 8.55 | ||||
50.8 | 2.98 | 3.35 | 3.72 | 4.45 | 5.19 | 5.92 | 6.64 | 7.37 | 08.09 | 10.23 | 14.43 | |||
63.5 | 4.66 | 5.58 | 6.50 | 7.42 | 8.33 | 9.24 | 10.15 | 12.86 | 18.19 | |||||
76.0 | 7.80 | 8.90 | 10.00 | 11.09 | 12.18 | 15.45 | 21.89 | |||||||
89.0 | 9.14 | 10.44 | 11.73 | 13.01 | 14.30 | 18.14 | 25.73 | |||||||
101.0 | 11.86 | 13.32 | 14.79 | 16.25 | 20.62 | 29.28 | ||||||||
114.0 | 15.05 | 16.71 | 20.02 | 24.96 | 33.91 |
Bảng quy cách ống inox công nghiệp
Ống / Độ dày | 2.0 | 2.5 | 3.0 | 3.5 | 4.0 | 4.5 | 5.0 |
DN15-F21.34 | 5.72 | 6.97 | 8.14 | 9.23 | |||
DN20-F26.67 | 7.30 | 8.94 | 10.50 | 11.99 | |||
DN25-F33.40 | 9.29 | 11.42 | 13.49 | 15.48 | 17.57 | ||
DN32-F42.16 | 11.88 | 14.66 | 17.37 | 20.01 | 22.80 | 25.32 | |
DN40-F48.26 | 13.68 | 16.92 | 20.08 | 23.17 | 26.45 | 29.42 | 32.32 |
DN50-F60.33 | 17.25 | 21.38 | 25.44 | 29.42 | 33.66 | 37.53 | 41.33 |
DN60(65)-F76.03 | 21.90 | 27.19 | 32.40 | 37.54 | 43.05 | 48.09 | 53.06 |
DN80-F88.90 | 25.73 | 31.98 | 38.16 | 44.26 | 50.80 | 56.81 | 62.75 |
DN90-F101.60 | 29.46 | 36.64 | 43.75 | 50.78 | 58.33 | 65.28 | 72.16 |
DN100-F114.30 | 33.22 | 41.34 | 49.38 | 57.35 | 65.92 | 73.82 | 81.65 |
DN125-F141.30 | 41.20 | 51.32 | 61.36 | 71.33 | 82.05 | 91.97 | 101.82 |
DN150-F168.28 | 49.18 | 61.29 | 73.33 | 85.29 | 98.17 | 110.11 | 121.97 |
DN200-F219.08 | 64.21 | 80.08 | 95.87 | 111.59 | 128.53 | 144.26 | 159.92 |
DN250-F273.05 | 119.82 | 139.53 | 160.79 | 180.55 | 200.23 |
Các đặc tính chung của ống inox
Các loại ống inox đều được làm từ thép không gỉ, chỉ khác nhau về tỉ lệ % thành phần hóa học. Vì vậy, ống inox đều có những đặc tính chung sau đây:
- Khả năng chống ăn mòn: Inox chứa các hợp kim như chromium và nickel, tạo ra một lớp oxide bề mặt bảo vệ, giúp ống chống lại ăn mòn và oxi hóa nơi có sự tiếp xúc với nước hoặc hóa chất.
- Khả năng chịu nhiệt tốt: Ống inox có khả năng chịu nhiệt độ cả cao và thấp, giúp chúng thích hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.
- Độ bền cao: Inox có độ bền cao, giúp ống chịu được áp lực và tác động từ môi trường xung quanh.
- Dễ cắt, uốn và gia công: Inox có tính dẻo và dễ dàng để cắt, uốn và gia công theo nhiều hình dạng khác nhau.
- Bề mặt sáng, dễ dàng vệ sinh và không bị ảnh hưởng bởi các chất tẩy rửa thông thường.
Các loại ống inox phổ biến trên thị trường hiện nay
Ống inox 304
Ống inox 304 là một trong những loại inox phổ biến nhất. Nó chứa ít nhất 18% crom và 8% nicken, cùng với một lượng nhỏ carbon và các hợp chất khác. Điều này tạo ra khả năng chống ăn mòn tốt và khả năng chịu nhiệt độ cao. Nó thích hợp cho các ứng dụng trong ngành thực phẩm, hóa chất và dược phẩm. Ống inox 304 có tính dẻo, dễ dàng để gia công và hàn. Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thiết bị thực phẩm, ống nước, ống dẫn dầu, và nhiều ứng dụng khác đòi hỏi độ bền và độ ổn định.
Ống inox 316
Ống inox 316 có thành phần hóa học tương tự như ống inox 304, nhưng với việc thêm molypden. Điều này cải thiện khả năng chống ăn mòn và làm cho nó thích hợp cho ứng dụng trong môi trường có muối hoặc axit mạnh. Ống inox 316 chống ăn mòn tốt hơn so với ống inox 304, làm cho nó thích hợp cho ứng dụng ở môi trường biển, trong ngành dầu khí và hóa chất như lan can bờ biển, phụ kiện thuyền, tàu, giàn khoan,…
Nó có khả năng chịu nhiệt độ cao, nên thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi khả năng chịu nhiệt. Inox 316 dễ dàng cắt xẻ hoặc cuộn. Nó cũng phù hợp với chấn hoặc dập vuốt sâu, nhưng sau khi gia công nguội nên được gia nhiệt để làm giảm căng thẳng cấu trúc tinh thể.
Ống inox 201
Ống inox 201 chỉ có các tính năng cơ bản của Inox, không có nhiều ưu điểm vượt trội như Inox 304 hay Inox 316. Thế nhưng, nhờ tiết kiệm tỷ lệ Crom và Niken mà giá thành của Inox 201 thấp hơn nhiều so với hai loại trên. Nhờ vậy, ứng dụng của Inox 201 là ở những chi tiết không quan trọng để tiết kiệm chi phí sản xuất. Ống Inox 201 thường được ứng dụng để làm thiết bị gia dụng, đồ dùng nhà bếp, bàn ghế, trang trí nội thất,…
Tính dẫn điện của inox 201 là một chủ đề đang thu hút sự quan tâm của nhiều khách hàng và chuyên gia. Sau các thử nghiệm, kết quả cho thấy rằng inox 201 có khả năng dẫn điện, tuy nhiên mức độ dẫn điện này rất thấp, gần như không đáng kể. Chính vì điều này, inox 201 hiện chưa được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất các sản phẩm có yêu cầu về tính dẫn điện. Do đó, khách hàng có thể an tâm sử dụng sản phẩm từ inox 201 mà không cần phải lo lắng về tính dẫn điện thấp của vật liệu này.
Các thành phần cấu tạo của nó an toàn cho sức khỏe và không gây hại cho môi trường sống. Đây là loại vật liệu không chứa các thành phần nguy hiểm.
Ống inox 430
Inox 430 thuộc loại thép không gỉ Ferritic, có thành phần chính là Crom và Fe, hàm lượng Carbon thấp, không có hoặc rất ít Nikel (chỉ từ 0-0.75%). Do đó, độ bền cũng như những đặc tính tốt của thép không gỉ như chống ăn mòn, định hình thì inox 430 vẫn có nhưng thấp hơn nhiều so với các mác thép còn lại.
Vì inox 430 có những hạn chế hơn so với các loại inox khác. Nên chúng thường được ứng dụng để tạo ra những sản phẩm ít đòi hỏi khả năng chống ăn mòn cao, môi trường ít tiếp xúc với nước, các dung dịch, các chất đặc biệt… Giá thành rẻ hơn so với các loại inox 304, 316,..
Sử dụng nhiều trong các bộ phận trong thiết bị điện gia dụng (tủ lạnh, tivi, máy giặt…) đồ gia dụng nhà bếp (chậu, bồn rửa, nồi, chảo, muỗng nĩa…), các vật trang trí trong nhà… Một ứng dụng phổ biến nhất của inox 430 là được dùng để làm chảo/nồi sử dụng cho bếp điện từ nhờ khả năng nhiễm từ đặc trưng.
Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn thêm thông tin về một số loại inox phổ biến trên thị trường hiện nay. Các loại ống inox phổ biến này có tính chất và ứng dụng đa dạng, và việc lựa chọn loại inox thích hợp phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng và môi trường sử dụng. Nếu bạn có nhu cầu mua sản phẩm inox Gia Anh hoặc thắc mắc gì có thể liên hệ đến Hotline/Zalo: 0931 71 74 77 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Ban thấy bài viết này thế nào?
Kém * Bình thường ** Hứa hẹn *** Tốt **** Rất tốt *****