Cách tính khối lượng một số loại inox (thép không gỉ) phổ biến
Tính khối lượng inox rất quan trọng, giúp bạn biết được chi phí mình sẽ bỏ ra khi sản xuất sản phẩm có liên quan đến loại vật liệu này. Tuy nhiên, công thức tính mỗi loại inox là riêng biệt, liên quan đến hình dạng, chiều dài,… Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra cho bạn một số cách tính khối lượng inox phổ biến.
Khối lượng ống inox
Ống inox thường được sản xuất dưới dạng tròn, thuôn dài có chiều dài tiêu chuẩn là 6m. Cách tính khối lượng của ống inox trang trí và ống inox công nghiệp giống nhau theo công thức dưới đây:
Khối lượng ống tròn inox = (Đường kính – độ dày) x độ dày x 6 x 0.0249
Trong đó:
– Đường kính, độ dày ống: mm
– Khối lượng: kg – 0.0249 = 3.14 x 0.00739 (trọng lượng riêng của inox)
Ví dụ:
Bạn đang cần tính khối lượng của ống inox tròn có chiều dài 6m, đường kính 21.34mm, độ dày ống là 2mm thì khối lượng của ống sẽ được tính = (21.34 – 2) x 2 x 6 x 0.0249 = 5.7 (kg).
Bảng trọng lượng ống inox trang trí – Inox Gia Anh
Bảng trọng lượng ống inox công nghiệp – Inox Gia Anh
Khối lượng hộp inox
Hộp inox thường được sản xuất dưới 2 dạng là hộp vuông và hộp chữ nhật. Dưới đây là công thức tính khối lượng của chúng:
Khối lượng hộp vuông
Cách tính khối lượng hộp vuông inox = (độ dài cạnh – độ dày) x độ dày x 6 x 0.0317
Trong đó:
– Độ dày, độ dài cạnh: mm
– Khối lượng: kg – 0.0317 = (0.0249 x 4) / 3.14
Ví dụ:
Bạn cần tính khối lượng hộp vuông có cạnh là 10mm, độ dày 1mm, chiều dài là 6m thì sẽ có công thức = (10 – 1) x 1 x 6 x 0.0317 = 1.7 (kg)
Khối lượng hộp chữ nhật inox
Khối lượng hộp chữ nhật inox = [(cạnh lớn + cạnh nhỏ)/2 – độ dày] x độ dày x 6 x 0.0317
Trong đó:
– Độ dày, độ dài cạnh: mm
– Khối lượng: kg
– 0.0317 = (0.0249 x 4) / 3.14
Ví dụ:
Bạn cần tính khối lượng hộp inox có chiều dài 6m, 2 cạnh là 10mm và 20mm, độ dày 1mm thì công thức sẽ = [(10 + 20)/2 – 1] x 1 x 6 x 0.0317 = 2.66 (kg)
Bảng trọng lượng hộp inox công nghiệp – Inox Gia Anh
Bảng trọng lượng hộp inox trang trí – Inox Gia Anh
Khối lượng cây đặc (láp) inox
Khối lượng cây đặc inox giữa các mác 304, 316, 201 không có sự chênh lệch đáng kể. Dưới đây là công thức tính khối lượng của cây đặc có chiều dài 6m:
Khối lượng cây đặc inox 6m = Đường kính (mm) x Đường kính(mm) x 6 x 0.00622
Ví dụ:
Khối lượng cây đặc inox đường kính 30mm, dài 6m = 30 x 30 x 6 x 0.00622 = 33,58 kg
Khối lượng tấm inox
Khối lượng tấm inox được tính như sau:
– Tấm inox 304 = độ dày x chiều rộng x chiều dài x 7.93 = kg
– Tấm inox 316 = độ dày x chiều rộng x chiều dài x 7.98 = kg
Trong đó: Độ dày tính bằng mm (milimet), chiều rộng và chiều dài tính bằng đơn vị m (mét).
Lưu ý: Khối lượng tính theo công thức trên chỉ mang tính tương đối, cân thực tế mới là kết quả chính xác.
Trên đây là công thức tính khối lượng của một số loại inox phổ biến, giúp bạn tính toán được khối lượng, chi phí cần thiết khi cần sản xuất sản phẩm hoặc làm công trình liên quan đến inox. Nếu bạn còn thắc mắc gì cần được giải đáp, vui lòng để lại bình luận phía dưới bài viết hoặc liên hệ với Inox Gia Anh theo hotline 091 238 5839 (Miền Bắc) hoặc 097 8729 965 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhé!
Ban thấy bài viết này thế nào?
Kém * Bình thường ** Hứa hẹn *** Tốt **** Rất tốt *****