Phân biệt inox 304 và 430? Loại nào tốt hơn?
Phân biệt inox 304 và 430 là điều mà nhiều người quan tâm, bởi đây là hai loại inox được ưu chuộng và sử dụng phổ biến trên thị trường. Với những ưu điểm mà hai loại inox này có như chống ăn mòn, có độ bền cao,… thì chúng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và dân dụng. Vậy bạn băn khoăn không biết inox 304 và inox 430 loại nào tốt hơn? Hãy cùng Inox Gia Anh tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Phân biệt inox 304 và 430
Định nghĩa inox 304 và inox 430
- Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ, đây là loại thép được sử dụng phổ biến nhất bởi vì loại thép này có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt, bền ở nhiệt độ thấp, tính hàn và chống biến cứng bề mặt tốt. Hiện nay, Inox 304 đang chiếm gần một nửa sản lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn thế giới.
- Inox 430 là loại thép không gỉ Ferritic, nó có thành phần chính là Crom và Fe, hàm lượng Carbon khá là thấp và gần như không có hoặc rất ít Niken (chỉ từ 0-0.75%). Loại thép này có hệ số giãn nở thấp và có khả năng chống oxi hóa tốt. Chính vì vậy, độ bền cũng như các đặc tính tốt của thép không gỉ như chống ăn mòn và định hình, thì inox 430 sẽ thấp hơn rất nhiều so với những mác thép không gỉ còn lại.
So sánh đặc tính của inox 304 và inox 430
Thành phần của inox 304 gồm có: 18% Crom, 10% Niken, sắt cùng với rất nhiều các thành phần khác. Trong khi đó, thành phần của inox 430 gần như không có hoặc có rất ít Niken, Crom cũng chỉ có 18% cùng với đó là sắt và một số thành phần khác. Chính vì sự khác biệt về thành phần cấu tạo nên đặc tính của 2 loại inox này cũng sẽ không giống nhau.
Xét về khả năng chống ăn mòn và độ bền: Inox 304 có khả năng chống ăn mòn tốt hơn rất nhiều so với inox 430. Bởi inox 430 có hàm lượng sắt nhiều hơn nên sau một khoảng thời gian sử dụng thường sẽ xảy ra xỉn màu và không còn giữ được độ sáng bóng như ban đầu như inox 304. Thậm chí, inox 430 còn rất dễ bị hoen gỉ nếu như tiếp xúc lâu ngày với môi trường nước.
Ứng dụng của inox 304 và inox 430
Inox 430 thường được ứng dụng vào các sản phẩm không đòi hỏi độ bền cao, hoặc chống oxi hóa vượt trội. Bởi inox 430 có độ bền và khả năng chống ăn mòn kém hơn inox 304. Thông thường inox 430 sẽ được ứng dụng trong sản xuất những sản phẩm bình dân như vật dụng trong nhà bếp thìa, nĩa, muỗng,… các đồ dùng ít tiếp xúc với môi trường hóa chất.
Trong khi đó, Inox 304 thường được ứng dụng trong các ngành công nghiệp yêu cầu độ bền cao, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời như công nghiệp hóa chất dệt nhuộm vài, nhà máy xi măng, công nghiệp hóa dầu, các thiết bị y tế, bồn nước,… Ngoài ra, inox 304 còn hay dùng trong lĩnh vực nội ngoại thất như lan can cầu thang, cổng cửa, hàng rào, thang máy,…
Giá thành của inox 304 và inox 430
Giá của inox 304 sẽ cao hơn nhiều so với giá của inox 430, bởi những đặc tính vượt trội hơn hẳn của inox 304 về khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa, độ bền,….
Cách phân biệt inox 304 và inox 403
Cách phân biệt inox 304 và inox 430 bằng mắt thường sẽ rất khó nhận biết. Dễ nhất chính là cách sử dụng nam châm để thử nghiệm. Bởi theo đặc tính thì inox 304 không nhiễm từ, ngược lại 430 có khả năng nhiễm từ cao. Vậy nên khi dùng nam châm hút thì inox 430 sẽ có lực hút mạnh.
Do trong quá trình gia công chế tác thì các sản phẩm inox 304 có thể bị nhiễm từ nhẹ nên có thể vẫn hút nam châm. Tuy nhiên lực hút này rất nhẹ và có thể dễ dàng phân biệt với inox 430.
Inox 304 và inox 430 loại nào tốt hơn
Đặc tính chủng loại inox | Inox 304 | Inox 430 |
Thành phần nổi bật | Cr 16 – 18% Ni 8,1 – 11% C 0.03 – 0.08% | Cr 16 – 18% Ni 0 – 0.075% C 0.12% |
Khả năng chịu nhiệt | Có khả năng chịu nhiệt tốt | Có khả năng chịu nhiệt độ cao, kém bền ở nhiệt độ dưới 0 độ C |
Độ đàn hồi | Tốt dễ dàng dát mỏng, tạo kiểu | Ít, khó uốn công, dát mỏng |
Khả năng chống bào mòn | Tốt hơn nhiều so với inox 430 có thể sử dụng chống ăn mòn trong môi trường nước, dung môi hóa chất, trừ nhóm clorua | Kém hơn nhiều so với inox 304 bởi chỉ chứa Crom chống ăn mòn. Sử dụng lâu trong môi trường nước dễ bị rỉ sét xỉn màu |
Khả năng nhiễm từ | Không hoặc rất ít | Có nhiễm từ nên thường được ứng dụng trong các môi trường cần tính năng này. |
Khả năng chịu lực | Tốt | Kém hơn so với inox 304, không chịu được tải trọng lớn |
Ứng dụng | Đa dạng, phù hợp nhiều môi trường | Ứng dụng các môi trường đặc thù không đòi hỏi khả năng chống ăn mòn cao |
Giá thành | Cao hơn inox 430 | Rẻ hơn inox 304 chỉ chiếm ½ giá tiền của inox 304. |
Qua những thông tin trên, thì có thể thấy được inox 304 có những đặc tính vượt trội hơn hẳn so với inox 430 như khả năng chống ăn mòn và độ bền cao, dễ dàng gia công, chịu được nhiệt độ cao. Đặc biệt là trong môi trường khắc nghiệt có nhiều hóa chất, axit,… thì inox 304 là lựa chọn tốt hơn nhiều so với inox 430. Chính vì thế nên inox 304 là sản phẩm thường thấy nhất trong đời sống cũng như lĩnh vực công nghiệp.
Tùy vào từng trường hợp và khả năng tài chính mà người dùng có sự lựa chọn cho mình những loại inox phù hợp nhất. Nếu như túi tiền của bạn không cho phép và cần một loại chất liệu yêu cầu không quá cao về đặc tính, thì inox 430 chính là một sự lựa chọn không tồi. Ngược lại, nếu như các bạn cần một loại inox vượt trội về mọi mặt như: độ bền, độ dẻo, khả năng chống ăn mòn thì hãy lựa chọn sử dụng inox 304.
Bài viết trên đây, Inox Gia Anh đã giúp phân biệt inox 304 và 430 loại nào tốt hơn qua thành phần, đặc tính và ứng dụng. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích và giúp các bạn biết cách chọn lựa hợp lý trong từng trường hợp.
Ban thấy bài viết này thế nào?
Kém * Bình thường ** Hứa hẹn *** Tốt **** Rất tốt *****